Tra cứu thuật ngữ Audio

Discussion in 'Thư viện VNAV' started by Thichduthu, 15/9/06.

  1. Thichduthu

    Thichduthu Advanced Member

    Joined:
    18/12/05
    Messages:
    5.950
    Likes Received:
    32
    Location:
    nowhere
    Tags:
  2. Lion_Heart

    Lion_Heart Advanced Member

    Joined:
    11/10/06
    Messages:
    932
    Likes Received:
    89
    Em thấy toàn tiếng Anh, khó đọc quá.
     
  3. ThaoNguyen

    ThaoNguyen Advanced Member

    Joined:
    13/5/06
    Messages:
    81
    Likes Received:
    0
    Location:
    Ha Noi
    Tiện thể các bác cho em hỏi, trong option của DVP nhà em có thể cho ra 2 chế độ âm thanh 44.1 khz và 96 khz, em chẳng hiểu khi đó thì chất lượng âm thanh ra sẽ khác nhau như thế nào? Bác nào biết chỉ giúp em với, thanks các bác nhiều ạ
     
  4. Eye

    Eye Approved Member

    Joined:
    2/6/06
    Messages:
    21
    Likes Received:
    0
    Anh có thể dùng http://babelfish.altavista.com/ để dịch từ English sang Greek thì dễ đọc hơn đấy!
     
  5. donothing

    donothing Advanced Member

    Joined:
    1/11/06
    Messages:
    301
    Likes Received:
    2
    Location:
    HCMC
    Chao "ThaoNguyen" !
    Bạn không mô tả rõ "option" đó là gì ? ở đâu ? ... Tuy nhiên mình có thể mô tả vắn tắt một số thông tin liên quan như sau.
    - 44.1kHz và 96kHz là thông số chỉ số lần lấy mẫu trong một giây khi số hóa tín hiệu âm thanh. Đương nhiên với tần số lấy mẫu 96kHz thì sẽ cho chất lượng âm thanh tốt hơn.
    - Trong trường hợp của bạn, mình nghĩ "nó" được dùng để thay đổi chuẩn ở ngõ ra của tín hiệu Digital Audio. Thường thì tin hiệu này xuất qua ngõ "Coaxial" hoặc "Optical" tức ngõ dây cáp đồng trục 75 Ohm hoặc ngõ cáp quang.

    Còn rất nhiều thông tin hay ho xung quanh mấy con số này, mời các bác bổ sung giúp.
    Bi chừ mình lại bị khách hàng gọi ĐT đến hỏi về chất lượng sản phẩm rùi. Hẹn bữa khác nha.

    Thân !
     
  6. Thichduthu

    Thichduthu Advanced Member

    Joined:
    18/12/05
    Messages:
    5.950
    Likes Received:
    32
    Location:
    nowhere
    Re:

    Dynamic Range
    Khoảng cách giữa một dãi âm thanh, từ đoạn âm thanh lớn nhất đến đoạn âm thanh nhỏ nhất trong âm nhạc.

    Kỹ thuật Balanced Conductors
    2 sợi dây dẫn, mỗi sợi gồm 2 ruột dẫn độc lập nhằm truyền tải tín hiệu ở hai bán kỳ hình sin một cách hoàn hảo

    Kỹ thuật 2 Way Time Correct® Windings
    Cấu trúc dây được thiết kế với các đường truyền riêng biệt dành cho tần số cao và tần số thấp giúp các tần số truyền tải với một tốc độ giống nhau và cho âm thanh chính xác

    Kỹ thuật 3 Way Time Correct® Windings
    Cấu trúc dây được thiết kế với các đường truyền riêng biệt dành cho tần số cao tần số trung và tần số thấp giúp các tần số truyền tải với một tốc độ giống nhau và cho âm thanh chính xác

    HDMI (High Definition Multimedia Interface)
    Có nghĩa là Giao diện đa phương tiện độ phân giải cao, để truyền tải tín hiệu video số từ nguồn phát tới TV. Nguồn phát phải chuyển tín hiệu số sang analog. Kết quả là tín hiệu "sạch" được truyền tới TV có trang bị HDMI hay DVI. Dây tín hiệu HDMI có thể truyền được tín hiệu hình và tiếng. Jack gồm 19 chân kim (19 pin).

    DTS NEO:6
    Là phần mềm xử lý âm thanh phòng phim. Có thể chuyển hoá âm thanh stereo 6 kênh riêng biệt từ stereo hai kênh (Analog)
    - Được thiết kế trong các amplifier đa kênh.
    - Tạo thành một bức màn âm thanh cho những không gian rộng.

    DTS ES (Extended Surround)
    Sự phát triển từ DTS 5.1 kênh. Khác biệt giữa DTS 5.1 và DTS ES là DTS ES được cộng thêm 1 kênh surround back phía sau người nghe nhằm tạo hiệu ứng surround ở 360 độ. Sản phẩm ampli cao cấp có thể lên đến 7.1 kênh.

    Thường được thiết kế Amplifier đa kênh

    DTS 96/24
    Là phần mềm xử lý âm thanh cao cấp thuộc thế hệ mới nhất.
    - 96 thể hiện của 96 khz (so với kỹ thuật hiện tại 48khz).
    - 24 thể hiện của 24 bit. Cho phép diễn đạt rất rộng và chi tiết của tín hiệu âm thanh.
    Được mã hoá cho các loại đĩa DVD-V, DVD-A, SACD.
    Được cài đặt trong các ampli đa kênh AVC, AVR, D/A (hộp giải mã)

    DTS Digital Surround
    Là phần mềm xử lý âm thanh từ nguồn phát đã được giải mã chuyển hóa sang 5.1 kênh riêng biệt của âm thanh. Được thiết kế trong các sản phẩm điện tử dân dụng.

    - Được mã hoá vào các loại đĩa DVD–V,LASERDISC

    - Được cài đặt trong các ampli đa kênh.


    DTS (Digital Theater Sound)
    Kỹ thuật này giống như DOLBY DIGITAL (5.1) với các kênh âm thanh độc lập. Do sự tiến bộ về kỹ thuật DTS là sản phẩm mới hơn, xử lý âm thanh phòng phim chi tiết hơn.

    Dolby Digital
    Khắc phục được nhược điểm này của Dolby Pro Logic với 5 kênh âm thanh dải tầng rộng riêng biệt cùng 1 kênh tầng số thấp (5.1) kỹ thuật này làm cho âm thanh phòng phim trở nên sống động và tinh tế hơn.

    Dolby Pro Logic
    Là kỹ thuật đường truyền 2 kênh analog chuyển đổi thành 4 kênh âm thanh riêng biệt cho từng loa. Tuy nhiên âm thanh phòng phim tối thiểu phải có 5 vị trí loa hoặc nhiều hơn nữa. Do đó sẽ có 2 vị trí loa phải chia nguồn tín hiệu (thường là loa surruond)

    Super Video (S-Video)
    Là kết nối video tín hiệu analog, trong đó phần tín hiệu B/W và Color được truyền một cách riêng rẽ. Tín hiệu này sau đó được kết hợp lại bởi TV hay đầu thu tín hiệu. Kết quả là màu sắc không bị nhòe và hình ảnh được "gọt giũa" rõ nét.
    - Đầu jack din bao gồm 4 chân kim hay còn gọi là 4 pin. Được hàn với dây 4

    Component Video
    Đường truyền tải hình ảnh. Truyền tải độ sáng, trắng, đen và tín hiệu màu tách biệt. Các thành phần B/W được chuyển qua cáp từ nguồn hình, như DVD tới thiết bị hiển thị, như TV hay màn chiếu. Kết nối này gồm 3 dây cáp RCA có màu đỏ, xanh lục, xanh lam.

    Composite Video
    Đường truyền tải màu và tín hiệu video. Truyền tải độ sáng và tín hiệu màu cùng nhau. Kết nối này thường có đầu Jack màu vàng

    Digital
    Là kỹ thuật phát tín hiệu nhị phân (binary signal). Cách hoạt động là đóng mở nhanh (flash “on” and “off” hoặc “1” and “0”). Quá trình truyền tải âm thanh và hình ảnh giống như đường truyền analog (dùng dây) nhưng không bị nhiễu và méo tiếng (sử dụng 1 dây)

    Analog
    Là kỹ thuật phát tín hiệu theo dạng sóng điện từ (wavy electrical signals) có hình sin. Do các thiết bị audio và video tạo ra. Kỹ thuật này dễ bị nhiễu do quá trình di chuyển của điện từ (sử dụng tối thiểu hai dây)

    Woofer (loa trầm)
    Là loa to nhất trong một thùng loa, làm nhiệm vụ tái tạo tiếng bass

    WIDESCREEN (màn hình rộng)
    Có rất nhiều chương trình TV và đĩa DVD có khuôn màn ảnh rộng tỷ lệ 14/9, 16/9 và 21/9, trong khi TV thông thường có tỷ lệ là 4/3

    WATT
    Đơn vị đo công suất. số watt càng lớn, công suất càng mạnh, nhưng loa kêu to đến mức nào còn phụ thuộc vào độ nhạy của loa, kích thước phòng nghe. Xem thêm PMPO

    VALVE (TUBE)
    Đèn điện tử, cho âm thanh ấm áp, quyến rũ

    THX Surround EX
    Bản quyền chính thức của hệ thống giải mã dùng cho phần mềm Dolby Digital Surrond EX. Dạng thức này cũng có thể áp dụng cho phần mềm DTS EX. Luôn sử dụng hai loa center-rear

    Tweeter (loa tép)
    Loa làm nhiệm vụ tái tạo các âm thanh tần số cao

    TRIAMPING/TRIWIRING
    Giống như biamping và biwiring song là ở loa có 3 đường loa (3 loa). Cần tới 3 cặp dây loa và 3 ampli stereo nếu như bạn muốn đấu loa theo kiểu triaming

    Treble
    Âm thanh tần số cao

    TOROIDAL
    Biến thế hình xuyến có độ ổn định cao và ít gây nhiễu cho mạch điện xung quanh

    TONEARM
    Cần quay đĩa, thiết bị giữ đầu car-tridge của máy quay đĩa than

    Subwoofer (loa siêu trầm)
    Là một thùng loa bass riêng biệt cho ra tiếng thật trầm mà các loa nhỏ khác không làm được

    Six Chanel Input (6 đầu vào)
    Rất nhiều đầu DVD hiện nay có lắp sẵn bộ xử lý Dolby Digital ở bên trong với 5 đường ra surround độc lập và một đường ra cho loa siêu trầm. để sử dụng tiện ích này cần có ampli xem phim 6 đường vào ( mỗi một đường input cho một kênh âm thanh surround).

    SHIELDING (bọc kim chống nhiễu)
    Giữ cho dây dẫn hoặc máy móc thiết bị không bị nhiễu ngoài mong muốn.
    SIGNAL – TO – NOISE RATIO (TỶ SỐ TÍN HIỆU TRÊN TẠP ÂM)
    Được đo bằng dB, thể hiện sự khác biệt giữa mức tín hiệu âm thanh và tạp âm có trong tín hiệu. Máy có chỉ số này càng lớn, độ ồn trong tín hiệu càng nhỏ, âm thanh tạo ra càng trong trẻo, rõ rang

    PREAMPLIFIER
    Bộ tiền khuếch đại. Có thể được thiết kế liền với phần công suất như trong một tăng âm intergrated hoặc là một cục rời để dùng với tăng âm công suất

    Power Handling
    Công suất an toàn tối đa mà loa có thể chịu tải được. Tuy nhiên, nên nhớ rằng tăng âm có công suất quá nhỏ sẽ khó đẩy loa hơn là ampli có công suất lớn

    PMPO (Peak Music Power Output)
    Công suất đỉnh đạt được ở một thời điểm, không phải là công suất lien tục của thiết bị. Thường ghi trên các bộ dàn liền, dàn mini, hoặc radio cassette tạo cảm giác giả tạo cho người ta rằng máy có công suất lớn

    Phono Stage (tần khuếch đại Phono)
    Tín hiệu ra từ đầu đĩa than rất nhỏ so với tín hiệu ra từ đầu CD hoặc đầu băng cassette. Do đó rất nhiều ampli có them mạch khuếch đại dùng cho đầu đĩa than, gọi là tầng phono để nâng mức tín hiệu từ đĩa than lên bằng mức tín hiệu của đầu CD

    Passive (thụ động)
    Một mạch điện hoặc một thiết bị khuếch đại nhưng không có các linh kiện tích cực như transistor hoặc đèn điện tử, do đó mạch thụ động không khuếch đại được công suất của tín hiệu. Hầu như không có độ méo

    Ohm
    W - Đơn vị đo trở kháng. Trở kháng của loa được đo bằng ohm. Thông thường chỉ số loa càng thấp càng khó đánh

    NICAM
    Âm thanh tivi chất lượng cao gần như CD, được truyền đồng thời cùng tín hiệu hình ảnh. Hiện sử dụng chủ yếu ở các nước Châu Âu

    Binding post
    Trạm cắm dây loa có thể dùng jack cắm banana hoặc dây trần vặn vào

    Bi-Wire
    Là cách đấu dây loa theo 2 cầu tách biệt. Dây loa từ Ampli vào loa chia ra thành 4 đường và vào 2 cầu (Hi frequency và Low frequency) của loa (xem hình). Hầu như ngày nay cách đầu này rất phổ biến

    Biamping
    Cách đấu loa dùng mỗi kênh ampli đánh riêng cho mỗi dải tần của loa. Ví dụ ta có cặp loa 2 đường tiếng, ta dùng 2 ampli stereo đánh mỗi kênh riêng biệt

    Bass reflex
    Loa được thiết kế có lổ thoát hơi để tăng cường tiếng bass. Nếu thoát hơi nằm phía sau loa khi ta đặt gần tường, âm bass sẽ tăng lên rất nhiều

    Balanced Connections
    Dây dẫn tín hiệu gồm dây dương, dây âm và dây bọc chống nhiễu. Dây dẫn thông thường dây âm có công dụng như là dây bọc chống nhiễu luôn. Một số vùng gọi dây balance là AES/EBU

    Analogue
    Băng từ LPs/casstte lưu âm thanh dưới dạng analog

    ADD (Analog Digital Digital)
    Âm nhạc được thu âm ở dạng analog (A), đánh dĩa gốc cũng ở dạnh analog và lưu trên CD ở dạng digital

    AAD (Analog Analog Digital)
    Nếu ta thấy chữ này trên CD nên hiểu rằng CD này được thu là làm đĩa gốc ở dạng analog nhưng chứa trên CD dưới dạng digital

    DTT ( Decoupled Tweeter Technology)
    Đây là một kỹ thuật làm loa tép của Jamo. Jamo quan niệm rằng khó khăn lớn nhất cho các nhà làm loa là chống rung. Với kỹ thuật DTT, loa tép được định vị bằng một màng nhún có tác dụng chống cộng hưởng các dao động từ mặt trước thùng do loa bass gây ra. Đây là công nghệ mới hiện chỉ có jamo áp dụng cho dòng loa E 6 và E 7 . Riêng dòng loa C 80 và C 60 kỹ thuật DTT đã được cải tiến bằng cách loa tép được đặt trong 1 cái nồi đúc và có một miếng ron giảm chấn, chất lượng âm thanh tốt hơn rất nhiều với kỹ thuật này

    1080p, 1080i
    1080p là chữ viết tắt của 1920 x 1080 điểm ảnh (pixels) , một trong những thông số kỹ thuật cho biết chất lượng hình ảnh dùng trong TV có độ phân giải cao ( HDTV). Chữ p nhỏ là viết tắt của Progressive, cho biết rằng hình ảnh phát ra dưới định dạng Progressive ( một kỹ thật cho phép truyền 50 hình trên giây 50fps).

    1080i là viết tắt cho 1920 x 1080 điểm ảnh và chữ i cho biết hình ảnh phát ra dưới dạng interlaced. Với thông số 1080i cho chúng biết nếu hình ảnh truyền dưới dạng interlaced lên đến 1080 điểm ảnh, con số cao nhất đến thời điểm này

    DVI
    DVI (là viết tắt của thật ngữ Digital Video Interface). Nghĩa là giao diện ảnh số, một thông số kỹ thuật được phát triển bởi DDWG( Digital Dispay Working Group) nhằm cung cấp cho các màn hình dùng kỹ thuật số và analog thông qua cổng nối đơn. Có 3 dạng DVI khác nhau: DVI-A thiết kế cho tín hiệu analog, DVI-D thiết kế cho tín hiệu digital và DVI-I (integrated) thiết kế cho cả 2 analog và digital.

    Dùng cổng DVI, một tín hiệu Digital được gửi đến màn hình thường sẽ được chuyển qua tín hiệu analog. Nếu là loại màn hình có cổng DVI-A thì không cần chuyển đổi dạng sóng. Hình ảnh dưới dạng này có độ phân giải cao, rất nét và sống động

    AL 24 Processing của Denon
    AL 24 processing thừa hưởng kỹ thuật của phiên bản gốc ALPHA Processing được dùng cho series Hi-End S1 của Denon trước đây. Kỹ thuật AL 24 hiện nay làm giảm thêm độ méo lượng tử và cung cấp một kỹ thuật tái tạo dạng sóng analog tối ưu nhằm cung cấp nhiều hơn lượng nhị phân ( bit) và tần số lấy mẫu đáp ứng các phương tiện truyền thông thế hệ mới

    AL 24 Processing nhận ra được lọai data digital được đưa vào và tự động thêm lượng data vào để đạt được dạng sóng analog như mong muốn. AL 24 Processing không chỉ cung cấp data digital 16 bit mà còn có data 18-20 và 24 bit cũng như đưa vào data với tần số lấy mẫu 96 kHz

    ( theo Hằng Phương http://www.hangphuong.com.vn/thuatngu.htm )
     
    dgnguyen likes this.
  7. sytb75

    sytb75 Advanced Member

    Joined:
    5/6/12
    Messages:
    209
    Likes Received:
    3
    Location:
    CLB Audio Móng Cái - Quảng Ninh
    Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    các Bác cao thủ về vấn đề em nêu này vào giúp các Newbie hiểu biết thêm nào! "kiến thức hạn hẹp khổ vô cùng" :)
    Cái này em lượm trên google nè!
    Xử lý âm học (Acoustic treatment): Có ba loại thiết bị được dùng để xử lý âm học gồm tiêu âm, tán âm và phản âm. Tiêu âm khiến âm thanh loãng hoặc mỏng hơn, tán âm thay đổi đường đi của sóng âm với các chiều khác nhau, phản âm khiến âm thanh phản xạ trực tiếp theo chiều ngược lại.

    Phân tần chủ động (Active Crossover): Phân tần chủ động gồm các linh kiện chủ động, phổ biến nhất là op-amp. Phân tần chủ động hoạt động ở các chế độ phù hợp với công suất đầu vào từ ampli. Phân tần động có bao nhiêu đường tiếng cần bấy nhiêu ampli để đánh ra loa.

    Đầu vào của phân tần chủ động kết nối với ampli công suất, phân tần bao nhiêu đường tiếng cần từng ấy ampli để khuếch đại.

    Dòng điện xoay chiều (Alternating Current - AC): Là dòng điện thay đổi định kỳ về hướng và cường độ.

    Không khí (Ambience): Đặc điểm âm học của một không gian do các âm phản xạ quyết định. Một phòng có nhiều hồi âm được gọi là phòng “sống”, phòng ít hoặc không có hồi âm gọi là phòng “câm”.

    Nhiễu xung quanh (Ambient Noise): Âm thanh xuất hiện trong phòng nhưng không xuất phát từ loa, nhạc cụ hoặc các nguồn phát âm khác.

    AWG (American Wire Gauge): Là hệ thống đo độ dày của dây dẫn. Trị số AWG càng thấp thì độ dày càng cao.

    Tăng âm (Amplifier): Là thiết bị để tăng mức tín hiệu. Ampli được dùng để tăng điện áp, dòng điện hoặc cả hai.

    Biên độ (Amplitude): Khoảng cách giữa các đỉnh của sóng âm, tín hiệu biên độ càng lớn thì âm thanh phát ra càng to.

    Tương tự (Analog): Sự mô tả sóng âm một cách liên tục. Ngược lại, kỹ thuật số (digital) mô tả các giá trị ước tính trong các khoảng thời gian rời rạc.

    Phòng câm (Anechoic): Không có tiếng vọng. Một phòng không có tiếng vọng là phòng không có âm phản xạ.

    Bất đối xứng (Asymmetrical): Thường dùng để mô tả âm thanh của một thiết bị không cân bằng, lệch trục giữa.

    Suy yếu (Attenuate): Sự suy giảm về mức độ, cường độ của tín hiệu, của âm thanh.

    Tần số âm thanh (Audio frequency): Dải âm mà tai người nghe thấy, thông thường từ 20 Hz đến 20 kHz.

    Trục (Axis): Đường/trục tưởng tượng chạy từ loa tới vị trí người nghe.

    Vách (Baffle): Trong mỗi chiếc loa, thuật ngữ vách thường được dùng để chỉ tấm chắn phía trước gắn mặt loa.

    Giắc bắp chuối (Banana Plug): Là đầu nối có hình bắp chuối với chiều rộng chừng 1/8 inch, chiều dài khoảng 1 inch được cắm thẳng vào lõi của cọc đấu nối phía sau loa hoặc ampli.

    Dải thông tần (Bandwidth): Một dải tần số cụ thể.

    Tiếng trầm (Bass): Âm trầm trong dải âm thanh với tần số phân bổ từ 0Hz cho tới 200Hz.

    Thùng loa cộng hưởng (Bass Reflex): Là loại thùng loa sử dụng một khoang riêng hoặc ống dẫn để tăng cường tiếng trầm.

    Âm thanh hai cầu (Bi-amping): Thuật ngữ chỉ việc sử dụng hai ampli riêng rẽ để đánh riêng cho từng loa. Việc chơi âm thanh hai cầu (thông thường) đòi hỏi một bộ phân tần chủ động bên ngoài để tách dải tần trước khi đưa tín hiệu đến các ampli tương ứng.

    Cọc /trạm đấu loa (Binding Post): Cọc phía sau loa và ampli dùng để đấu nối với dây loa. Cọc này có nhiều hình dạng khác nhau, từ loại kẹp dây lỗ nhỏ, kẹp xoáy ốc cho tới kẹp bắt giắc càng cua hay lỗ nhận các đầu bắp chuối.

    Lưỡng cực (Bipolar): Là loa mà trong đó các loa con được bắt trên các vách đối diện nhau. Các loa con chuyển động ra vào đồng thời - cùng pha. Ứng dụng này thường thấy trên các loa đặt phía sau hoặc loa surround.

    Đấu dây đôi (Biwiring): Là việc sử dụng hai cặp dây loa đấu từ một ampli để đánh riêng rẽ cho dải trầm và dải cao trên một cặp loa.

    CD (compact disc): Thuật ngữ thương mại đối với hệ thống lưu trữ âm thanh kỹ thuật số trên đĩa quang do Sony và Philips sản xuất. Hệ thống lưu trữ này có khả năng ghi tối đa 75 phút âm thanh số.

    CD-R (compact disc-recordable): Loại đĩa compact chỉ có thể ghi dữ liệu một lần duy nhất.

    CD-RW (compact disc-rewriteable): Loại đĩa compact có thể ghi dữ liệu nhiều hơn một lần.

    Loa trung tâm (Center Channel speaker): Loa trung tâm được sử dụng để tái tạo giọng nói, hội thoại hoặc bất kỳ loại âm thanh nào khác được mix trong quá trình sản xuất đĩa. Trong ứng dụng gia đình, loa trung tâm thường được đặt ngay trên hoặc dưới tivi. Loa trung tâm đóng vai trò quan trọng, là chiếc cầu nối âm thanh từ loa đằng trước bên trái sang loa đằng trước bên phải. Chiếc loa này tạo nên sự liền lạc và thuyết phục đối với trường âm của một bộ phim.

    Cáp chuyển (Coaxial cable): Là loại cáp trở kháng 75 ohm được sử dụng phổ biến để kết nối tivi với một số hệ thống ăng-ten của đài FM hoặc đài truyền hình. Thiết bị này cũng được sử dụng để kết nối bộ cơ của đầu đọc CD hoặc đầu đọc DVD tới bộ chuyển đổi DA.

    Sự gắn kết (Coherence): Khi nghe nhạc, sự gắn kết ám chỉ việc âm thanh của hệ thống hài hòa và đồng nhất tới mức nào.

    Nhuộm mầu (Coloration): Thuật ngữ ám chỉ âm thanh của hệ thống đã thêm thắt một số đặc điểm không giống với âm thanh nguyên bản. Việc nhuộm màu có thể khiến người nghe thấy âm thanh lọt tai, song về tổng thể âm thanh không còn được chính xác như tín hiệu ban đầu.

    Bộ cơ CD (Compact Disc Transport): Thiết bị đọc thông tin dưới dạng nhị phân từ đĩa compact và chuyển tới bộ phận bên ngoài để hoán chuyển thành tín hiệu tương tự.


    Cone (Nón loa): Là màng loa dạng nón được gắn vào cuộn dây âm để tạo sóng dao động trong không khí giúp đôi tai cảm nhận được âm thanh.

    Crossover (Phân tần): Là bộ phận thụ động (trong một thùng loa) hoặc chủ động (trong bộ xử lý) phân chia các dải tần cụ thể tới từng loa con riêng biệt của mỗi hệ thống loa. Nếu không có bộ phân tần thì mỗi củ loa sẽ chịu toàn bộ dải tần qua nó.

    Crossover Frequency (Tần số cắt): Là tần số mà hệ thống phân tần của loa chọn để đưa tín hiệu audio vào mỗi loa con.

    Crossover Slope (Độ dốc tần): Ở điểm các loa con suy hao khi phải thể hiện các tần số không mong muốn, được tính bằng dB/oct. Chỉ số này càng cao thì độ dốc càng lớn, sẽ thu hẹp lại những vùng mà ở đó, âm thanh chuyển từ loa này sang loa khác.

    DAC - Digital to Audio Converter (Bộ chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự): Là thiết bị chuyển/giải mã chuỗi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự.




    Damping (Tiêu tán): Sự suy yếu của của của tần số cộng hưởng theo thời gian.

    Damping Material (Vật liệu tiêu tán): Bất kỳ loại vật liệu nào được trang bị để tăng độ tiêu tán như bông thuỷ tinh, đệm polyester hoặc mút… đặt trong thùng loa để giảm sự cộng hưởng tần số của nón loa bass.

    Decibel (dB): Là đại lượng để đo cường độ của âm thanh. Mỗi dB được coi là một sự thay đổi nhỏ nhất trong cường độ âm thanh, có thể nhận biết được bởi tai người.

    Diaphragm (Màng rung): Trong một củ loa, màng rung là chi tiết được điều khiển bởi cuộn dây loa, nó chuyển động và tạo ra sóng không khí, tạo nên âm thanh. Màng rung thường có hình dáng của hình nón hoặc dạng vòm.

    Dipolar (Lưỡng cực): Là thiết kế loa với những cặp loa đối diện được cân chỉnh cho lệch pha và toả âm ra nhiều hướng khác nhau. Điều này dẫn tới việc triệt âm lẫn nhau giữa các loa con và người nghe chỉ cảm nhận được âm thanh được phản hồi từ những bức tường xung quanh phòng nghe. Công nghệ này thường được ứng dụng trong loa “surround” của hệ thống home theater.


    Dispersion (Phát tán): Là sự phát tát của sóng âm sau khi ra khỏi loa.

    Distortion (Méo): Đây là thuật ngữ được sử dụng cho bất kỳ một yếu tố nào làm biến đổi tín hiệu đầu vào gốc, khác với việc thay đổi về mặt âm lượng.

    Dolby Digital: Là phương pháp của phòng thí nghiệm Dolby trong việc mã hoá và giải mã các kênh âm thanh trong xem phim và nghe nhạc.

    Dolby ProLogic: Là phương pháp ma trận của phòng thí nghiệp Dolby để mã hoá 4 đường tín hiệu âm thanh (phía trước bên trái, phía trước bên phải, trung tâm phía trước và phía sau) thành hai đường và sau đó tái tạo bằng bộ giải mã Dolby ProLogic.

    Dome (Loa treble đom): Là loa trình diễn dải tần cao với màng rung dạng vòm.

    Driver (củ loa/loa con): Một bộ phận trong hệ thống loa trực tiếp tạo nên âm thanh, ví dụ như loa trung, loa bass (woofer) hoặc loa treble (tweeter). Như vậy, thuật ngữ “loa” cần hiểu là một hệ thống gồm có loa con + bộ phân tần + thùng loa và những chi tiết phụ khác.

    DSP (Xử lý tín hiệu số): Chương trình được sử dụng để thay đổi tín hiệu đầu vào số với một số ứng dụng phổ thông như xử lý thời gian trễ của các loa phía sau, cân chỉnh cho loa subwoofer, lọc tần số thấp khỏi các loa vệ tinh và thêm các hiệu ứng (rạp hát).

    DTS (Hệ thống rạp hát số): Là tên gọi của phương pháp mã hoá các kênh âm thanh để xem phim và nghe nhạc. Có thể lên tới 7 kênh (6.1). Phương thức này tỏ ra ưu trội hơn so với Dolby Digital 5.1.

    mời các bác bổ sung thêm. :)
     
  8. sytb75

    sytb75 Advanced Member

    Joined:
    5/6/12
    Messages:
    209
    Likes Received:
    3
    Location:
    CLB Audio Móng Cái - Quảng Ninh
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Và đây nữa ạ! Em gom về một mối để cho các bác dễ tìm
    viewtopic.php?t=4095 của bác Thichduthu đấy ạ.
     
  9. viking76

    viking76 Advanced Member

    Joined:
    1/3/11
    Messages:
    66
    Likes Received:
    0
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Theo em chữ A là Analog/Analogue chứ ko phải Audio, DAC - Digital to Analogue Converter. Ko biết đúng không, xin các bác chỉ giáo.
     
  10. hhhiii

    hhhiii Advanced Member

    Joined:
    16/12/08
    Messages:
    297
    Likes Received:
    118
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Bác này "bắt giò" đúng quá đi đấy chứ.
     
  11. HoanComf

    HoanComf Advanced Member

    Joined:
    29/5/09
    Messages:
    887
    Likes Received:
    60
    Location:
    Hà Nội
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Em nghĩ chỉ cần nắm bắt hết nội dung bài post của bác chủ là mình cũng có thể trở thành cao thủ :lol:
     
  12. sytb75

    sytb75 Advanced Member

    Joined:
    5/6/12
    Messages:
    209
    Likes Received:
    3
    Location:
    CLB Audio Móng Cái - Quảng Ninh
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Em chỉ là Newbie nên mở topic này xin mời các cao thủ chém mạnh tý để ae mở rộng tầm mắt nhể!
    Các bác giải hết nghĩa của từ MOD và DIY giùm em với.em chỉ hiểu nôn na thôi. ném tiếp đê các bác
     
  13. HoanComf

    HoanComf Advanced Member

    Joined:
    29/5/09
    Messages:
    887
    Likes Received:
    60
    Location:
    Hà Nội
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    MOD = modify
    DIY = Do it yourself
     
  14. sytb75

    sytb75 Advanced Member

    Joined:
    5/6/12
    Messages:
    209
    Likes Received:
    3
    Location:
    CLB Audio Móng Cái - Quảng Ninh
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    MOD = modify = sửa đổi
    DIY = Do it yourself = tự mình làm
    có đúng không các bác?
     
  15. sytb75

    sytb75 Advanced Member

    Joined:
    5/6/12
    Messages:
    209
    Likes Received:
    3
    Location:
    CLB Audio Móng Cái - Quảng Ninh
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Tiếp..................(xin phép các tác giả nhé :) em chỉ là người dẫn đường thôi ạ)
    Choke (trong ampli đèn) nói nôm na là cuộn lọc điện 1 chiều biến thiên (1/2 hình sin dương) sau chỉnh lưu cho bớt nhấp nháy, kết hợp với tụ điện lọc để tạo cho dòng 1 chiều được bằng phẳng. Thường dùng loại sắt giống như để chế tạo biến áp tần số thấp. Vì choke lọc nguồn ( điên 50 -60Hz sau nắn 2 nửa chu kì có tần số 100 - 120 Hz) tần số thấp nên người ta dùng lõi thép mà không dùng Ferit. Ferit chỉ dùng cho lọc với dòng điệ có tần số cao.
    Choke là cuộn lọc điện thụ động, khi nửa chu kì dương của dòng điện (sau nắn) đi qua nó, choke sẽ sinh ra một dòng cảm ứng để chống lại sự tăng lên của dòng điện (nửa trái của chu kì), làm cho dòng di qua choke tăng từ từ, khi dòng điện giảm (nửa phải của chu kì) choke sinh ra dòng điện cảm ứng chống lại sự giảm dòng - làm cho dòng điện giảm từ từ (theo định luật cảm ứng điện từ) kết quả là ta được dòng điện sau choke bớt nhấp nháy. Kết hợp với tụ lọc nguồn sẽ cho được dòng điên 1 chiều bằng phẳng cấp nguồn cho các máy VTĐ...
    Nếu bác nào chưa hiểu có thể vào đây ạ. : viewtopic.php?f=15&t=8834
     
  16. minhhaimdc

    minhhaimdc Advanced Member

    Joined:
    3/5/10
    Messages:
    986
    Likes Received:
    118
    Location:
    Quang Ninh Audio
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Em thấy chỗ này không chính xác thì phải, đầu vào của phân tần chủ động kết nối với nguồn âm, đầu ra phân tấn chủ động kết nối với từng ampli. Tùy theo các bác chơi mấy đường tiếng.
    Em từng chơi qua cái phần tần còi còi Beringer 2496 thì thấy thế.
     
  17. qbho

    qbho Advanced Member

    Joined:
    11/7/09
    Messages:
    1.885
    Likes Received:
    7
    Location:
    Sài Thành
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Em cũng vừa định góp ý chổ này. Nếu phân tầng chủ động (PTCĐ) có 3 đường tiếng cho 3 dải (high - mid - low) thì đầu ra của PTCĐ sẽ là 3, 3 đường này nối với với 3 amply để khuyết định dải tầng đó (vd: dải thấp low) và nối với cầu loa bass.
     
  18. qbho

    qbho Advanced Member

    Joined:
    11/7/09
    Messages:
    1.885
    Likes Received:
    7
    Location:
    Sài Thành
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Tks bác đã chịu khó tập hợp, có 1 vài chổ em edit cho chính xác nhé.
     
  19. tai_trau

    tai_trau Moderator

    Joined:
    11/4/06
    Messages:
    15.498
    Likes Received:
    4.706
    Location:
    Hà Nội
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Em thấy từ phân tầng nghe hơi lạ tai. Em quen đọc là phân tần.
     
  20. minhhaimdc

    minhhaimdc Advanced Member

    Joined:
    3/5/10
    Messages:
    986
    Likes Received:
    118
    Location:
    Quang Ninh Audio
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Em cũng nghi là phân tần, chứ tầng thi cũng lạ quá, nghe như tầng nhà, tầng lớp xã hội.
     
  21. sytb75

    sytb75 Advanced Member

    Joined:
    5/6/12
    Messages:
    209
    Likes Received:
    3
    Location:
    CLB Audio Móng Cái - Quảng Ninh
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Đấy! Các Bác phải chém nhiệt tình cho bọn em (Newbie) mới được sáng mắt ra chứ ạ :)
    Em sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau nên nó thế ( em có phải chiên gia tiếng anh đâu!) Các Bác phải vào "Bắt giò" và chỉnh nó lại cho nó hoàn thiện mới đúng chứ lị :)

    Tiếp tục: Setup : -> Cài đặt (theo xxx ý của em)

    Mời các Bác tiếp ạ! :mrgreen:
     
  22. khivang

    khivang Advanced Member

    Joined:
    2/10/06
    Messages:
    4.165
    Likes Received:
    33
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Thì nó là từ viết tắt của "phân chia tần số" mà, nếu đọc kiểu kia thì thành "phân chia tầng số", chả có ý nghĩa gì...
     
  23. Tuantranphu

    Tuantranphu Advanced Member

    Joined:
    16/11/12
    Messages:
    569
    Likes Received:
    94
    Re: Thuật ngữ trong Audio & Electronic

    Đây chỉ là tiếng địa phương thôi ( vì tôi có thời gian dài ở trong Nam nên hiểu một số từ địa phương ), những người ở miền trong nói một số từ như vậy, theo thói quen cũng viết thế hoặc đọc vườn hoa thành vường hoa rồi cũng có người viết như vậy lâu thành quen. Còn họ vẫn biết đấy là phân tần, chẳng qua là thói quen mà thôi.
     
  24. loadeu

    loadeu Advanced Member

    Joined:
    8/7/07
    Messages:
    5.844
    Likes Received:
    45
    Location:
    Xã đoàn Gầm cầu
    Thuật ngữ audio:
    Loa lời: là những đôi loa kiểu Jbl control, bose 101 vv, các bác đi mua ở ngoại thành nên hỏi là mua loa lời sẽ được đón nhận hào hứng :lol:
     
  25. nghenhinhs1

    nghenhinhs1 Advanced Member

    Joined:
    26/2/10
    Messages:
    3.576
    Likes Received:
    19
    Gọi là loa lời chuẩn đấy chứ bác, em thấy nhiều vùng (có cả một số cửa hàng ở HN) gọi là loa "tay". Hiểu chết liền :shock: :mrgreen:
     

Share This Page

Loading...